Tóm tắt nội dung
- 1 Mức lương vùng Nhật Bản 47 tỉnh mới nhất 2023
- 1.1 Nhật Bản điều chỉnh tăng mức lương tối thiểu theo từng tỉnh
- 1.2 Mức lương vùng của Nhật Bản – Hokkaido
- 1.3 Mức lương cơ bản ở Nhật Bản – vùng Tohoku
- 1.4 Bảng lương giờ tại Nhật 2023 – vùng Kanto
- 1.5 Lương cơ bản các tỉnh ở Nhật – vùng Chubu
- 1.6 Mức lương cơ bản theo tỉnh ở Nhật – vùng Kansai
- 1.7 Mức lương vùng Nhật Bản 2023 – Chugoku
- 1.8 Lương vùng Nhật Bản mới nhất – Shikoku
- 1.9 Bảng lương cơ bản ở Nhật – vùng Kyushu
- 2 Lương cơ bản Nhật Bản là gì?
- 3 Hướng dẫn cách tính lương cơ bản ở Nhật
- 4 So sánh tiền lương của Hàn Quốc – Nhật Bản – Đài Loan
- 5 Giải đáp từ A-Z về tiền lương cơ bản ở Nhật
TIN VUI: Từ 10/2023, Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật Bản chính thức áp dụng TĂNG lương cơ bản ở Nhật cho 47 tỉnh thành. Trong đó, 6 tỉnh được tăng nhiều nhất là Tokyo, Saitama, Kanagawa, Aichi, Chiba, Osaka. Vậy thực tế lương vùng nhật bản hay mức lương cơ bản ở Nhật 2023 có những thay đổi và chú ý gì mà người lao động cần biết. Cùng tìm hiểu các thông tin qua bài viết dưới đây.
Mức lương vùng Nhật Bản 47 tỉnh mới nhất 2023
Như Japankai Support đã đưa tin, ngày 28/06/2023, Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật Bản đã thông qua đề xuất và áp dụng tăng lương giờ tối thiểu toàn quốc lên mức 1.002 yên/giờ. Trong đó Tokyo là tỉnh có mức lương tối thiểu tính theo giờ cao nhất với 1.113 yên/giờ, tiếp theo là tỉnh Kanagawa 1.112 yên/giờ, Osaka là 1.064 yên/giờ. Tỉnh có mức lương giờ thấp nhất là Kochi và Okinawa với 892 yên/giờ tiếp theo là Tottori, Iwate, Yamagata, … với 893 yên/giờ.
-
Nhật Bản điều chỉnh tăng mức lương tối thiểu theo từng tỉnh
Mức lương bình quân tối thiểu trên cả nước Nhật đạt 1.002 yên/giờ. Lần tăng này đã nâng lương tối thiểu tất cả các tỉnh vượt mức 800 yên/giờ. Mức tăng bình quân toàn quốc là 40 yên, là mức tăng cao nhất từ trước đến nay. Cụ thể như sau:
Vùng | Tỉnh | Tăng |
A | Saitama, Chiba, Tokyo, Kanagawa, Aichi, Osaka. | 41 yên/giờ |
B | Hokkaido, Miyagi, Fukushima, Ibaraki, Tochigi, Gunma, Niigata, Toyama, Ishikawa, Fukui, Yamanashi, Nagano, Gifu, Shizuoka, Mie, Shiga, Kyoto, Hyogo, Nara, Wakayama, Shimane, Okayama, Hiroshima, Yamaguchi, Tokushima, Kagawa, Ehime, Fukuoka. | 40 yên/giờ |
C | Aomori, Iwate, Akita, Yamagata, Tottori, Kochi, Saga, Nagasaki, Kumamoto, Oita, Miyazaki, Kamijima, Okinawa. | 39 yên/giờ |
Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi xã hội Nhật Bản cho biết thêm sẽ thúc đẩy mạnh việc hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ về chính sách tăng lương. Đồng thời giúp giảm tác động xấu tới doanh nghiệp do việc tăng lương gây ra bằng các biện pháp như nâng mức trần tiền hỗ trợ.
Chính sách tăng lương này được áp dụng cho tất cả NLĐ làm việc tại Nhật Bản. Với lần tăng lương này, sẽ hoàn toàn thuận lợi cho lao động Việt đã và đang có nhu cầu sang Nhật làm việc. Điều này cũng giúp NLĐ yên tâm hơn về vấn đề lương cơ bản ở Nhật năm 2023.
Việc quy đổi từ tiền yên sang tiền Việt liên quan đến tỷ giá từng đợt. NLĐ nên tham khảo thêm: 1 yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam
-
Mức lương vùng của Nhật Bản – Hokkaido
Không có gì ngạc nhiên khi Hokkaido được xem là nơi đáng sống nhất tại xứ sở Phù Tang. Không chỉ có môi trường sống văn minh, hiện đại giữa khung cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp. Nơi đây còn có nền nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản phát triển với sản lượng cực chất lượng.
Hokkaido là đảo rộng nhất của Nhật Bản với diện tích 83.000 km2. Do đó 4 mặt giáp biển của tỉnh này đã trở thành khu vực đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản lớn nhất của Nhật. Ngoài ra Hokkaido còn có ngành công nghiệp phát triển như làm bột giấy, sản xuất bia,… Có thể bạn chưa biết rằng thương hiệu bia Sapporo hiện khá phổ biến ở Việt Nam có nguồn gốc từ đảo này.
Vùng Hokkaido | Mức lương tối thiểu mới | Mức lương tối thiểu cũ | Ngày có hiệu lực |
Hokkaido | 960 | 920 | 01/10/2023 |
-
Mức lương cơ bản ở Nhật Bản – vùng Tohoku
Tuy địa hình chủ yếu là đồi núi nhưng Tohoku lại là vựa lúa lớn nhất của Nhật Bản. Vì vùng này cung cấp đến 20% sản lượng lúa gạo cho toàn nước Nhật. Ngành nông nghiệp tại đây chủ yếu là dựa trên máy móc và công nghệ hiện đại nên năng suất khá cao. Do đó tại đây có nền kinh tế phát triển khá nhanh.
Vùng Tohoku gồm 6 tỉnh Aomori, Iwate, Miyagi, Yamagata, Fukushima, Akita. Mức lương tối thiểu tại vùng này cao trung bình so với cả nước.
Vùng Tohoku | Mức lương tối thiểu mới | Mức lương tối thiểu cũ | Ngày có hiệu lực | |
Aomori | 892 | 853 | 01/10/2023 | |
Iwate | 893 | 854 | 01/10/2023 | |
Miyagi | 923 | 883 | 01/10/2023 | |
Akita | 892 | 853 | 01/10/2023 | |
Yamagata | 893 | 854 | 01/10/2023 | |
Fukushima | 898 | 858 | 01/10/2023 |
-
Bảng lương giờ tại Nhật 2023 – vùng Kanto
Tokyo – Thủ đô của Nhật Bản nằm ở khu vực này. Đây là vùng phát triển mạnh nhất của Nhật Bản. Vùng Kanto Nhật Bản là một trong những địa điểm được nhiều lao động Việt quan tâm nhất bởi mức lương cơ bản cao. Nhìn bảng lương tối thiểu có thể thấy rằng Kanto có 4/7 tỉnh có mức lương cao hơn bình quân Nhật Bản.
Điều này có nghĩa rằng thu nhập của lao động nước ngoài làm việc tại đây sẽ cao hơn so với các vùng khác. Thông thường lương cơ bản của NLĐ tại các tỉnh vùng Kanto dao động 15-18 man/tháng chưa gồm tăng ca.
Vùng Kanto | Mức lương tối thiểu mới | Mức lương tối thiểu cũ | Ngày có hiệu lực |
Ibaraki | 951 | 911 | 01/10/2023 |
Tochigi | 953 | 913 | 01/10/2023 |
Gunma | 935 | 895 | 01/10/2023 |
Saitama | 1.028 | 987 | 01/10/2023 |
Chiba | 1.025 | 984 | 01/10/2023 |
Tokyo | 1.113 | 1072 | 01/10/2023 |
Kanagawa | 1.112 | 1071 | 01/10/2023 |
-
Lương cơ bản các tỉnh ở Nhật – vùng Chubu
Địa điểm nổi tiếng nhất Chubu là ngọn núi Phú Sĩ – Biểu tượng của Nhật Bản. Ngoài ra nơi đây cũng có vô số điểm đến hấp dẫn như đền Atsuta, nhà máy Toyota, tàu vũ trụ Aqua,…
Chubu là khu vực khá phát triển với thu nhập cao nhưng chi phí sinh hoạt lại không đắt đỏ như các tỉnh khác. Điều này đem đến nhiều lợi thế cho thực tập sinh khi sống và làm việc tại đây. Các đơn hàng đi Nhật tại Chubu chủ yếu là các ngành thực phẩm, điện tử.
Vùng Chubu | Mức lương tối thiểu mới | Mức lương tối thiểu cũ | Ngày có hiệu lực |
Niigata | 930 | 890 | 01/10/2023 |
Toyama | 948 | 908 | 01/10/2023 |
Ishikawa | 931 | 891 | 01/10/2023 |
Fukui | 928 | 888 | 01/10/2023 |
Yamanashi | 938 | 898 | 01/10/2023 |
Nagano | 948 | 908 | 01/10/2023 |
Gifu | 950 | 910 | 01/10/2023 |
Shizuoka | 984 | 944 | 01/10/2023 |
Aichi | 1.027 | 986 | 01/10/2023 |
-
Mức lương cơ bản theo tỉnh ở Nhật – vùng Kansai
Vùng Kansai tập hợp các thành phố lớn như Osaka, Kobe và cố đô Kyoto. Trong đó Osaka là nơi tập trung nhiều người Việt sinh sống tại Nhật Bản nhất.
Nếu Kanto được xem là biểu tượng tiêu biểu trên khắp nước Nhật, thì Kansai lại thể hiện một phong cách hoàn toàn riêng biệt. Ở đây nổi bật với những nét văn hoá truyền thống của Kyoto, sự nhộn nhịp của Osaka, lịch sử của Nara. Đây cũng là vùng có mức lương bình quân tối thiểu cao tại Nhật Bản, chỉ đứng sau khu vực Kanto.
Vùng Kansai | Mức lương tối thiểu mới | Mức lương tối thiểu cũ | Ngày có hiệu lực |
Mie | 973 | 933 | 01/10/2023 |
Shiga | 967 | 927 | 01/10/2023 |
Kyoto | 1.008 | 968 | 01/10/2023 |
Osaka | 1.064 | 1023 | 01/10/2023 |
Hyogo | 1.000 | 960 | 01/10/2023 |
Nara | 936 | 896 | 01/10/2023 |
Wakayama | 929 | 889 | 01/10/2023 |
-
Mức lương vùng Nhật Bản 2023 – Chugoku
Chugoku là khu vực được tái thiết mạnh mẽ sau chiến tranh, đặc biệt là thành phố Hiroshima. Vì thế, vùng có nhu cầu tuyển dụng số lượng lớn lao động ngành nghề cơ khí và xây dựng. Xu hướng đi Nhật làm việc tại vùng Chugoku những năm gần đây tập trung vào những đơn hàng gia công cơ khí, dựng cốt thép, hàn xì, điều khiển máy,…
Ngoài ra vùng Chugoku tại Nhật Bản cũng phát triển khá mạnh ngành liên quan đến sản xuất ô tô. Tại JVNET có nhiều đơn hàng cho cả nam và nữ về ngành chế tạo ô tô.
Vùng Chugoku | Mức lương tối thiểu mới | Mức lương tối thiểu cũ | Ngày có hiệu lực |
Tottori | 893 | 854 | 01/10/2023 |
Shimane | 897 | 857 | 01/10/2023 |
Okayama | 932 | 892 | 01/10/2023 |
Hiroshima | 970 | 930 | 01/10/2023 |
Yamaguchi | 928 | 888 | 01/10/2023 |
-
Lương vùng Nhật Bản mới nhất – Shikoku
Đây là hòn đảo nhỏ nhất trong số 4 đảo chính của nước Nhật nổi tiếng là vùng đất hành hương. Shikoku được thiên nhiên ưu ái với khí hậu ấm áp quanh năm, được bao bọc bởi Thái Bình Dương và vùng biển nội địa Seto.
Shikoku không phải là vùng có nền kinh tế quá phát triển như Kanto. Tuy nhiên đây là vùng có mức sống phù hợp với người Việt Nam nhất. Cộng đồng thực tập sinh Việt Nam sinh sống ở đây khá đông. Do đó khi sang Nhật làm việc bạn sẽ không phải lo về vấn đề bị cô lập hay khó thích nghi với môi trường sống.
Vùng Shikoku | Mức lương tối thiểu mới | Mức lương tối thiểu cũ | Ngày có hiệu lực |
Tokushima | 898 | 855 | 01/10/2023 |
Kagawa | 918 | 878 | 01/10/2023 |
Ehime | 893 | 853 | 01/10/2023 |
Kochi | 892 | 853 | 01/10/2023 |
-
Bảng lương cơ bản ở Nhật – vùng Kyushu
Lương tối thiểu vùng này thuộc dưới trung bình so với mức lương 47 tỉnh ở Nhật Bản. Với mức sống có thể nói là khá khiêm tốn tại Kyushu thì các bạn có cơ hội tích lũy được nhiều tiền hơn sau 3 năm làm việc.
Vùng Kyushu và Okinawa | Mức lương tối thiểu mới | Mức lương tối thiểu cũ | Ngày có hiệu lực |
Fukuoka | 940 | 900 | 01/10/2023 |
Saga | 892 | 853 | 01/10/2023 |
Nagasaki | 892 | 853 | 01/10/2023 |
Kumamoto | 892 | 853 | 01/10/2023 |
Oita | 893 | 854 | 01/10/2023 |
Miyazaki | 892 | 853 | 01/10/2023 |
Kagoshima | 892 | 853 | 01/10/2023 |
Okinawa | 892 | 853 | 01/10/2023 |
Lương cơ bản Nhật Bản là gì?
Không ít người nhầm lẫn giữa mức lương cơ bản và lương thực lĩnh. Đầu tiên là mức lương cơ bản hay còn gọi là lương chưa tính thuế. Đây là mức lương các bạn sẽ được tư vấn và biết thông tin chính xác khi ký hợp đồng làm việc tại Nhật. Thứ hai là mức lương thực lĩnh, được tính bằng lương cơ bản trừ đi các khoản phí bảo hiểm, phí phòng, điện, nước,…
Tại Nhật, mức lương cho lao động tính theo giờ làm, NLĐ sẽ nhận được từ 1000 – 1200 yên/giờ, làm việc 8 giờ/ngày và mỗi tuần làm việc từ 40 – 44 giờ. Như vậy, mức lương cơ bản của người lao động dao động trung bình trong khoảng 30.000.000 – 37.000.000 VNĐ/tháng. Thực tế, thu nhập của thực tập sinh còn tăng đáng kể bởi nhiều ngành nghề có thời gian làm thêm và tăng ca khá ổn định.
Hướng dẫn cách tính lương cơ bản ở Nhật
-
Cách tính lương cơ bản của Nhật
Thông thường trên hợp đồng làm việc của NLĐ có thông tin chi tiết về mức lương tính theo giờ. Đối với ngành nghề phổ thông, mức lương cơ bản dao động 900-1000 yên/giờ. Cách tính lương cơ bản của Nhật theo tháng bằng cách nhân hệ số với 8(giờ), sau đó nhân tiếp với 20 hoặc 21(ngày công).
Ví dụ một ngày làm 8 giờ, một tháng có 20 đến 21 ngày làm chính (làm từ thứ 2 đến thứ 6). Lương đơn hàng của bạn là 955 yên/ngày. Vậy mức lương cơ bản một tháng của NLĐ = 955 yên × 8 giờ × 21 ngày = 160.440 yên. Nghĩa là nếu 1 tháng có 21 ngày bạn làm đủ thì bạn được trả mức lương = 160.440 yên (tương đương với hơn 32 triệu đồng/tháng nếu tính theo tỉ giá 2.0)
-
Cách tính lương làm thêm ở Nhật
Việc tính lương làm thêm, tăng ca của người lao động sẽ tùy thuộc vào ngày, giờ và thời gian làm thêm. Lương giờ làm việc bình thường tính theo lương cơ bản của Nhật trùng khớp theo như hợp đồng đã ký kết. NLĐ có thể tham khảo thông tin về lương làm thêm dưới đây:
– Lương làm thêm ngày thường = 125% lương cơ bản
– Lương làm thêm ngày lễ, tết = 200% lương cơ bản
– Làm đêm (từ 10 giờ tối đến 5 giờ sáng), lương làm thêm giờ x hệ số 1,25.
– Làm thêm vào ngày nghỉ, lương x hệ số từ 1,35 trở lên.
– Tăng ca vào buổi đêm, tiền làm thêm giờ x hệ số 1,5 trở lên.
– Làm thêm vào buổi đêm của ngày nghỉ, tiền làm thêm giờ x hệ số 1,6 trở lên.
So sánh tiền lương của Hàn Quốc – Nhật Bản – Đài Loan
Tại Việt Nam, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan là 3 thị trường XKLĐ được nhiều người quan tâm nhất. Vậy làm việc ở nước nào lương cao nhất? Tham khảo ngay bảng so sánh mức lương xuất khẩu lao động của 3 các quốc gia này.
Tiêu chí/Quốc gia | Nhật Bản | Hàn Quốc | Đài Loan |
Mức lương cơ bản | 150.000 đến 170.000 yên/tháng (tương đương 30 – 37 triệu đồng/tháng) | 1.300.000 won – 1.600.000 won/tháng (tương đương 27 – 30 triệu đồng/tháng) | 22.000 Đài tệ/tháng – 26.000 Đài tệ/tháng (tương đương 16 – 20 triệu đồng/tháng) |
Số tiền thực lĩnh | Trung bình làm việc ở Nhật để ra được 15-20 triệu đồng/tháng | Trung bình làm việc ở Hàn Quốc để ra được 16–21 triệu đồng/tháng | Trung bình người lao động để ra được 10 triệu đồng/tháng |
Giải đáp từ A-Z về tiền lương cơ bản ở Nhật
-
Mức lương cao nhất ở Nhật Bản là bao nhiêu?
Các đơn hàng đi Nhật làm việc ngành nghề phổ thông có mức lương cao nhất lên đến 45-48 triệu đồng/tháng. Thường các đơn hàng xây dựng có mức lương cao hơn hẳn bởi yêu cầu về sức khỏe nhiều hơn. Ngoài ra nếu bạn có trình độ tiếng Nhật tốt, kinh nghiệm tay nghề có thể làm việc tại Nhật Bản theo diện kỹ sư. Mức lương cho đơn hàng kỹ sư có thể lên đến 50-60 triệu đồng/tháng.
-
Ngành nghề lương cao ở Nhật Bản là ngành nào?
Tùy vào tính chất công việc và mức lương tối thiểu của mỗi vùng tại Nhật mà các đơn hàng có mức lương khác nhau. Thực tế, các đơn hàng ngành xây dựng, cơ khí có mức lương cao hơn hẳn so với các ngành nghề khác, đặc biệt là đi theo diện kỹ sư tại Nhật Bản. Dưới đây là một số ngành nghề phổ thông có mức lương cao và được nhiều người quan tâm.
– Ngành điện tử: ~150.000 – 180.000 yên/tháng
– Ngành xây dựng: ~160.000 – 250.000 yên/tháng
– Ngành cơ khí: ~160.000 – 200.000 yên/tháng
– Ngành chế biến thực phẩm: ~150.000 – 180.000 yên/tháng
Xem chi tiết: Năm 2023, đi Nhật nên chọn đơn hàng nào tốt lương cao?
-
Người lao động có được tăng lương không?
Vấn đề tăng lương tại các doanh nghiệp Nhật Bản không bắt buộc phải có kế hoạch cố định. Thông thường sau 6 tháng hoặc 1 năm người lao động được xem xét tăng lương 1 lần. Mức lương tăng thêm tại mỗi công ty sẽ khác nhau.
Có trường hợp người lao động được xí nghiệp tiếp nhận tăng lương sau 6 tháng đầu tiên làm việc. Tùy theo chính sách, chế độ, nhiều công ty có thể tăng liên tục theo quý, theo năng lực, theo chất lượng hoàn thành công việc của người lao động,….
-
Các ngày nghỉ nào vẫn có lương?
Tại Nhật Bản, các ngày nghỉ phép và nghỉ lễ người lao động vẫn được nhận lương. Đối với ngày nghỉ phép, thường NLĐ sẽ có 10 ngày nghỉ phép trong năm đầu tiên làm việc. Những năm tiếp theo, công ty sẽ có chế độ về kỳ nghỉ dài ngày.
Nhật Bản nổi tiếng với nhiều lễ hội độc đáo và ý nghĩa như Tết Nguyên đán, Ngày Quốc khánh, Ngày Chiêu hòa, Tuần lễ Obon,… Theo pháp luật tại Nhật quy định có 15 đợt nghỉ lễ trong năm, NLĐ sẽ được nhận lương cho các ngày nghỉ lễ này.
Bổ sung thêm thông tin: Lịch các ngày nghỉ lễ tại Nhật Bản hàng năm
Năm 2023 được dự đoán sẽ gia tăng tỷ lệ người tham gia đi Nhật làm việc bởi nhiều chính sách ưu đãi về chi phí của phía công ty XKLĐ và doanh nghiệp tiếp nhận. Thêm vào đó với tình hình thiếu hụt nguồn nhân lực cùng với sự phát triển nhanh chóng xứ sở mặt trời, lương cơ bản ở Nhật năm 2023 dự đoán còn nhiều thay đổi hấp dẫn. Bạn vẫn còn thắc mắc về các vấn đề xoay quanh chương trình làm việc tại Nhật có thể liên hệ đến Hotline 096.224.1616 để được giải đáp chính xác nhất.
🏠 THÔNG TIN LIÊN HỆ:
📞 Hotline: 096 224 1616 hoặc nhắn tin HOÀNG LONG CMS (24/7)
🏠 72 – 74 Tân Xuân, Xuân Đỉnh, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
🌐 Website: https://hoanglongcms.net
🌐 Zalo: https://zalo.me/424376215460826306
🌐 Tik tok: https://www.tiktok.com/@hoanglongcms
🌐 Youtube: https://goo.gl/HNB