Tóm tắt nội dung
Lương cơ bản ở Nhật- Thống kê mức lương tối thiểu tại 47 tỉnh thành tại Nhật Bản
Dưới đây là Bảng mức Lương tối thiểu vùng của Nhật Bản áp dụng cho tất cả mọi người người lao động trên toàn lãnh thổ Nhật Bản trong đó có cả những người xuất khẩu lao động tại Nhật Bản, tu nghiệp sinh và thực tập sinh Nhật Bản.
1. Bảng lương tối thiểu tại 47 tỉnh thành Nhật Bản trên 1 giờ của người lao động:
Bắt đầu từ tháng 10 này, chính phủ Nhật Bản tăng lương cơ bản tại 47 tỉnh thành ở Nhật Bản đây có lẽ là tin vui của rất nhiều bạn thực tập sinh đã đang và sắp sang Nhật Bản làm việc.
Theo đó, mức lương tối thiểu trên toàn quốc sẽ tăng khoảng 1 yên, lên thành 902 yên một giờ. Mức lương tối thiểu chính là số tiền thấp nhất mà một công ty phải trả cho người lao động tại công ty đó. Tiền lương có thể tăng lên thông qua các cuộc thảo luận giữa lao động và công ty quản lý ở mỗi tỉnh dựa trên tiêu chuẩn do Ban cố vấn của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi đưa ra.Được biết từ 2016-2019, trung bình quốc gia tiếp tục tăng trên 20 yên mỗi năm trong đó đợt tăng lương gần đây nhất chính là tháng 4.
Tuy nhiên, đại dịch Covid 19 diễn ra đang ảnh hưởng trực tiếp tới cuộc sống của người dân do đó vào tháng trước, Ban cố vấn của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi đã đề xuất tăng mức lương tối thiểu của năm tài khoá 2020. Các cuộc thảo luận cũng được xúc tiến sau đó ở nhiều địa phương trên toàn quốc. Theo đó, hội đồng của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi chia mỗi tỉnh thành bốn cấp bậc, từ A đến D, tùy theo tình hình kinh tế, và đưa ra hướng dẫn về số lượng của từng mức tăng
40 tỉnh đã quyết định tăng theo mức sau:
1 yên cho số tiền tăng thêm, 17 tỉnh như Kanagawa và Aichi,
2 yên cho 14 tỉnh như Akita và Tottori,
3 Vòng tròn có 9 quận, bao gồm Aomori và Ehime.
Dưới đây là bảng lương tối thiểu 47 tỉnh áp dụng trước tháng 09/2021
THỨ TỰ | LƯƠNG MỖI GIỜ | 都道府県(前年比 上昇率)
Mức tăng mức lương tối thiểu vùng so với năm trước |
1 | 1,013円 | Tokyo – 東京 (+28円) |
2 | 1,011円 | Kanagawa – 神奈川 (+28円) |
3 | 964円 | Osaka – 大阪 (+28円) |
4 | 926円 | Saitama – 埼玉 (+28円) Aichi – 愛知 (+28円) |
5 | 923円 | Chiba – 千葉(+28円) |
6 | 909円 | Kyoto- 京都 (+27円) |
7 | 899円 | Hyogo – 兵庫 (+28円) |
8 | 885円 | Shizuoka – 静岡 (+27円) |
9 | 873円 | Mie – 三重 (+27円) |
10 | 871円 | Hiroshima – 広島 (+27円) |
11 | 866円 | Saga – 滋賀 (+27円) |
12 | 861円 | Hokkaido – 北海道(+26円) |
13 | 853円 | Tochigi – 栃木(+27円) |
14 | 851円 | Gifu – 岐阜(+26円) |
15 | 849円 | Ibaraki – 茨城(+27円) |
16 | 848円 | Toyama – 富山(+27円) Nagano – 長野(+27円) |
17 | 841円 | Fukuoka – 福岡(+27円) |
18 | 837円 | Yamanashi – 山梨(+27円) Nara – 奈良(+26円) |
19 | 835円 | Gunma – 群馬(+26円) |
20 | 833円 | Okayama – 岡山(+26円) |
21 | 832円 | Ishikawa – 石川(+26円) |
22 | 830円 | Nigata – 新潟(+27円) Wakayama – 和歌山(+27円) |
23 | 829円 | Fukui – 福井(+26円) Yamaguchi – 山口(+27円) |
24 | 824円 | Miyagi – 宮城(+26円) |
25 | 818円 | Kagawa – 香川(+26円) |
26 | 798円 | Fukushima – 福島(+26円) |
27 | 793円 | Tokushima – 徳島(+27円) |
28 | 790円 | Aomori – 青森(+28円) Iwate – 岩手(+28円) Akita – 秋田(+28円) Yamagata – 山形(+27円) Tottori – 鳥取 (+28円) Shimane – 島根 (+26円) Ehime – 愛媛 (+26円) Kochi – 高知(+28円) Saga – 佐賀(+28円) Nagasaki – 長崎(+28円) Kumamoto – 熊本(+28円) Oita – 大分(+28円) Miayaki – 宮崎(+28円) Kagoshima – 鹿児島(+29円) Okinawa – 沖縄(+28円) |
Ghi chú: Mức lương đề cập phía trên là mức lương tối thiểu theo 1 giờ làm việc tại Nhật Bản.
Mức tăng là ¥ 2 hoặc ¥ 3, chủ yếu ở các vùng có mức lương tối thiểu thấp hơn so với các tỉnh khác. Trong đó 7 tỉnh có mức lương cao nhất như Tokyo, Osaka,… đã quyết định giữ nguyên không thay đổi. Hiện tại, xét riêng theo từng tỉnh, Nhật Bản có 2 tỉnh có mức lương tối thiểu theo giờ trên 1000 yên, 6 tỉnh ở mức trên 900 yên, 23 tỉnh trên 800 yên, 16 tỉnh trên 700 yên.
Cụ thể, Tokyo và Kanagawa là hai nơi có mức lương tối thiểu cao nhất với 1013 yên và 1012 yên/giờ, tiếp đến là Osaka 964 yên/giờ. 7 tỉnh có mức lương tối thiểu thấp nhất là Akita, Tottori, Shimane, Kochi, Saga, Oita, Okinawa với 792 yên/giờ.
Đợt tăng lương này sẽ giúp giảm khoảng cách về mức lương tối thiểu với khu vực thành thị và nông thông khi hầu hết các tỉnh thuộc khu vực Tohoku, Hokuriku, Shikoku và Kyushu đã tăng lên.
Như vậy, mức lương cao nhất trong năm 2008 là 1013 yên ở Tokyo, và mức thấp nhất là 792 yên ở 7 tỉnh Akita, Tottori, Shimane, Kochi, Saga, Oita và Okinawa,và chênh lệch với Tokyo , nơi cao nhất là 221 yên, thấp hơn 2 yên so với năm 2019. Mức lương tối thiểu mới sẽ được áp dụng tại các tỉnh vào đầu tháng 10
2. BẢNG LƯƠNG TỐI THIỂU CÁC VÙNG CỦA NHẬT
- Lương cơ bản ở Nhật 2021 – vùng Hokkaido
Hokkaido là khu vực đảo rộng nhất Nhật Bản với diện tích khoảng 83.000 km2. Nếu nhìn bản đồ các bạn sẽ dễ dàng nhận ra khu vực Hokkaido vì khu vực này gần như tách rời các khu vực khác và nẳm ở phía Bắc của Nhật Bản.
Hokkaido là khu vực lạnh giá nhất Nhật Bản nhưng không vì thế mà kém phát triển. Tại Hokkaido khan hiếm sản lượng nông nghiệp đứng thứ 5 ở Nhật với nhiều loại nông sản như lúa mì, đỗ tương, khoai tây, củ cải đường, hành tây, bí ngô, ngô, sữa tươi và thịt bò. Đặc biệt, với 4 mặt giáp biển Hokkaido trở thành một khu vực đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản lớn nhất ở Nhật Bản. Ngoài nông nghiệp và thủy sản, Hokkaido còn khá phát triển với các ngành công nghệp như làm bột giấy, sản xuất bia (thương hiệu bia Sapporo hiện khá phổ biến ở Việt Nam).
>>> Hokkaido – Vùng đất thần kỳ của Nhật Bản
Vùng Hokkaido | Mức Lương Tối Thiểu 2019 | Mức lương tối thiểu 2020 | Ngày Có Hiệu Lực |
Hokkaido | 810 | (861) | 01/11/2019 |
-
Bảng lương tối thiểu vùng Nhật Bản tại Tohoku
Tohok là vùng đất nổi tiếng với nhiều điểm du lịch do nằm ngay cạnh Hokkaido nên thời tiết, khí hậu tại khu vực này cũng khá là lạnh, nhiệt độ thường ở mức 10 độ C. Tuy nhiên với người Nhật thì mức nhiệt này được coi là mát mẻ.
Vùng này bao gồm sáu tỉnh là: Akita, Aomori, Fukushima, Iwate, Miyagi và Yamagata.
Lương cơ bản vùng này thuộc top trung bình trên cả nước chủ yếu tiếp nhận lao động Việt Nam qua các ngành nghề may mặc, xây dựng cốt thép, nuôi trồng thủy sản ….
Vùng Tohoku | Mức lương tối thiểu 2019 | Mức lương tối thiểu 2020 | Ngày có hiệu lực | |
Aomori | 738 | (790) | 01/09/2021 | |
Iwate | 738 | (790) | 01/09/2021 | |
Miyagi | 772 | (790) | 01/09/2021 | |
Akita | 738 | (790) | 01/09/2021 | |
Yamagata | 739 | (790) | 01/09/2021 | |
Fukushima | 748 | (798) | 01/09/2021 |
-
Lương tối thiểu ở Nhật Bản 2021 – vùng Kanto
Thủ đô của Nhật Bản – Tokyo nằm ở khu vực này, đây là vùng phát triển bậc nhất của Nhật Bản, khu vực này tập trung khá nhiều các trường đại học nổi tiếng của Nhật Bản. Vùng Kanto Nhật bản là một trong những địa điểm hấp dẫn hàng đâu của lao động Việt bởi mức lương cơ bản theo vùng này cao nhất theo thống kê lương cơ bản 47 tỉnh Nhật Bản lên đến 958 Yên/giờ. Nhìn bảng lương tối thiểu có thể thấy rằng Kanto có 4/7 tỉnh có mức lương tối thiểu cùng cao hơn bình quân Nhật Bản. Đây cũng là vùng có mức lương bình quân tôí thiểu cao nhất Nhật Bản
Với mức lương này, thu nhập của người lao động nước ngoài làm việc tại đây sẽ cao hơn so với tại các vùng khác, tùy vào ngành nghề mà mức lương sẽ có sự chênh lệch. Thông thường lương cơ bản của TTS tại vùng này khoảng 15-17 man/ tháng chưa gồm làm thêm
Vùng này bao gồm 7 tình là: Gunma, Tochigi, Ibaraki, Saitama, Tokyo, Chiba, và Kanagawa. Vùng này cũng tiếp nhận đa dạng các ngành nghề như thực phẩm, nông nghiệp, điện tử, cơ khí, xây dựng…..>>> Top 10 đơn hàng LƯƠNG CAO khu vực Kanto, Nhật Bản năm 2021
Vùng Kanto | Mức lương tối thiểu 2019 | Mức lương tối thiểu 2020 | Ngày có hiệu lực |
Ibaraki | 796 | (849) | 01/09/2021 |
Tochigi | 800 | (853) | 01/09/2021 |
Gunma | 783 | (835) | 01/09/2021 |
Saitama | 871 | (926) | 01/09/2021 |
Chiba | 868 | (923) | 01/09/2021 |
Tokyo | 958 | (1013) | 01/09/2021 |
Kanagawa | 956 | (1011) | 01/09/2021 |
-
Bảng lương tối thiểu vùng Nhật Bản 2021 – vùng Chubu
Vùng Chubu | Mức lương tối thiểu cũ | Mức lương tối thiểu 2020 | Ngày có hiệu lực |
Niigata | 778 | (830) | 01/09/2021 |
Toyama | 795 | (848) | 01/09/2021 |
Ishikawa | 781 | (832) | 01/09/2021 |
Fukui | 778 | (829) | 01/09/2021 |
Yamanashi | 784 | (837) | 01/09/2021 |
Nagano | 820 | (848) | 01/09/2021 |
Gifu | 800 | (851) | 01/09/2021 |
Shizuoka | 832 | (885) | 01/09/2021 |
Aichi | 871 | (926) | 01/09/2021 |
- Lương cơ bản ở Nhật 2021 – vùng Kansai
Vùng Kansai có 3 thành phổ lớn bao gồm Osaka, Kobe và cố đô Kyoto. Trong đó Osaka chính là nơi tập trung nhiều người Việt sinh sống ở Nhật Bản nhất.Vùng Kansai thường được so sánh với vùng Kantō Nhật Bản. Nếu Kanto được xem là biểu tượng tiêu biểu trên khắp nước Nhật, thì vùng Kansai lại thể hiện một phong cách riêng biệt thông qua: những nét văn hoá truyền thống Kyoto, cuộc sống thương mại nhộn nhịp của Osaka, lịch sử của Nara hay phong cách quốc tế của Kobe. Đặc biệt Kansai có 3/7 tỉnh có mức lương tối thiểu cùng cao hơn bình quân Nhật Bản. Đây cũng là vùng có mức lương bình quân tôí thiểu cao tại Nhật Bản, chỉ xếp sau khu vực Kanto
Vùng Kansai | Mức lương tối thiểu cũ | Mức lương tối thiểu 2020 | Ngày có hiệu lực |
Mie | 820 | (873) | 01/09/2021 |
Shiga | 813 | (866) | 01/09/2021 |
Kyoto | 856 | (909) | 01/09/2021 |
Osaka | 909 | (964) | 01/09/2021 |
Hyogo | 844 | (899) | 01/09/2021 |
Nara | 786 | (837) | 01/09/2021 |
Wakayama | 777 | (830) | 01/09/2021 |
-
Lương cơ bản ở Nhật 2021 – vùng Chugoku
Vùng Chugoku | Mức lương tối thiểu cũ | Mức lương tối thiểu 2020 | Ngày có hiệu lực |
Tottori | 738 | (790) | 01/09/2021 |
Shimane | 740 | (790) | 01/09/2021 |
Okayama | 781 | (833) | 01/09/2021 |
Hiroshima | 818 | (871) | 01/09/2021 |
Yamaguchi | 777 | (829) | 01/09/2021 |
-
Lương cơ bản ở Nhật 2021- vùng Shikoku
Vùng Shikoku | Mức lương tối thiểu cũ | Mức lương tối thiểu 2020 | Ngày có hiệu lực |
Tokushima | 740 | (793) | 01/09/2021 |
Kagawa | 766 | (818) | 01/09/2021 |
Ehime | 739 | (790) | 01/09/2021 |
Kochi | 737 | (790) | 01/09/2021 |
- Lương cơ bản ở Nhật 2021 -Vùng Kyushu và okinawa
Nằm ở phía nam Nhật Bản, địa hình khu vực này cũng không khác Shikoku nhiều, có điều ở đây tập trung rất nhiều núi lửa. Thành phố lớn nhất khu vực này là Fukuoka.Mức lương tối thiểu 2 vùng này thuộc dưới trung bình lương cơ bản 47 tỉnh Nhật Bản, tuy nhiên chi phí sinh hoạt cũng những tỉnh này cũng rất rẻ.
Vùng Kyushu và okinawa | Lương tối thiểu cũ | Lương tối thiểu 2020 | Ngày có hiệu lực |
Fukuoka | 789 | (841) | 01/09/2021 |
Saga | 737 | (790) | 01/09/2021 |
Nagasaki | 737 | (790) | 01/09/2021 |
Kumamoto | 737 | (790) | 01/09/2021 |
Oita | 737 | (790) | 01/09/2021 |
Miyazaki | 737 | (790) | 01/09/2021 |
Kagoshima | 715 | (790) | 01/09/2021 |
Okinawa | 714 | (790) | 01/09/2021 |
Chú ý: Mức lương cơ bản ở Nhật trên đây áp dụng cho làm giờ hành chính 8h/ ngày, từ thứ 2 đến thứ 6. Còn khi làm thêm hoặc tăng ca thì mức lương sẽ khác nhất là đối với ai làm thêm dịp các ngày lễ mức lương sẽ tăng lên 200%.
Hiện tại đơn hàng XKLĐ của công ty về rất nhiều, với cơ hội trúng tuyển cao. Để được nhận đầy đủ thông tin về đơn hàng đi Nhật. Nhanh tay đăng ký tham gia để có cơ hội sinh sống và làm việc tại Nhật Bản ngay trong tháng này!
Hiện tại Tokyo và Kanagawa vẫn giữ vị trí đầu tiên trong bảng thống kê những tỉnh có mức lương tối thiểu cao nhất Nhật Bản.
Tokyo | 932 | 957 |
Kanagawa | 929 | 954 |
Osaka | 892 | 917 |
Nếu bạn làm ở Tokyo. 1 tháng làm 21 ngày (nghỉ thứ 7, chủ nhật), mỗi ngày làm 8 giờ thì lương cơ bản được: 957 Yen x 21 x 8 = 160.776 bằng khoảng 33 triệu. Đây là mức lương cơ bản chưa trừ chi phí và cộng tiền làm thêm
BXH 5 thành phố có mức lương cao nhất Nhật Bản
- Thủ đô Tokyo
Đứng đầu trong danh sách các tỉnh có mức lương cao nhất Nhật Bản chính là thủ đô Tokyo với mức lương tối thiểu mà người lao động nhận được là 1,013円/h. Tùy vào ngành nghề mà mức lương sẽ có sự chênh lệch.
Được xem là trái tim của Nhật Bản, nơi đây tập trung rất nhiều công ty lớn Nhật và cả các công ty đa quốc gia. Chính vì vậy khi làm việc tại đây, người lao động được tiếp xúc với các thiết bị tiên tiến hàng đầu, mọi công đoạn trong quá trình làm việc đều được sự hỗ trợ tối đa của máy móc, công nghệ mới
Tổng hợp 1 số đơn hàng tốt tại Tokyo
Đơn hàng | Số lượng | Mức lương | Thông tin |
Đơn hàng thực phẩm | 30 Form | 176.000 yên | Xem chi tiết |
Mộc xây dựng | 24 Form | 151.000 yên | Xem chi tiết |
Sơn xây dựng | 15 Form | 155.000 yên | Xem chi tiết |
giàn giáo | 24 Form | 156.000 Yên | Xem chi tiết |
Gia công nhựa | 30 Form | 157.000 Yên | Xem chi tiết |
Cốt thép | 36 Form | 152.000 yên | Xem chi tiết |
Bánh mì | 42 form | 156.000 yên | Xem chi tiết |
Lắp ráp điện tử | 15 form | 176.000 yên | Xem chi tiết |
Đóng gói công nghiệp | 20 Nam | 160.000 yên | Xem chi tiết |
Lắp đặt điều hòa | 12 form | 162.000 yên | Xem chi tiết |
- Thành phố Kanagawa
Tổng hợp đơn hàng XKLĐ Nhật lương cao tại Kanagawa
Đơn hàng | Số lượng | Mức lương | Thông tin |
Giàn giáo | 24 Form | 156.000 yên | Xem chi tiết |
Chế biến thịt gà | 18 Form | 154.000 yên | Xem chi tiết |
Chế biến chả cá | 21 Form | 151.000 yên | Xem chi tiết |
Chế biến gỗ | 18 Form | 153.000 Yên | Xem chi tiết |
Chống thấm | 30 Form | 147.000 Yên | Xem chi tiết |
Hàn xì | 24 Form | 152.000 yên | Xem chi tiết |
gia công nội thất | 36 form | 149.000 yên | Xem chi tiết |
Linh kiện ô tô | 15 form | 156.000 yên | Xem chi tiết |
Đóng gói sách | 12 form | 149.000 yên | Xem chi tiết |
- Thành phố Osaka
Osaka là một trong những trung tâm văn hóa và kinh tế bậc nhất Nhật Bản, do đó không khó để Osaka lọt vào top các tỉnh có mức lương tối thiểu cao nhất Nhật Bản. Mức lương cơ bản tối thiểu tại đây là 964円/h
Tỉnh Osaka là trung tâm kinh tế lớn thứ hai của Nhật Bản, nơi có rất nhiều công ty lớn đặt trụ sở ở đây như: Hankyu, Sharp, Sanyo, Nissin, Suntory, Glico, Kintetsu, Matsushita, …
Tổng hợp đơn hàng lương cao tại Osaka
Đơn hàng | Số lượng | Mức lương | Thông tin |
Gia công cơ khí | 24 Form | 146.000 yên | Xem chi tiết |
Làm bánh mì | 36 Form | 151.000 yên | Xem chi tiết |
Sản xuất tất | 30 Form | 153.000 yên | Xem chi tiết |
Kỹ sư kết cấu xây dựng | 24 Form | 156.000 Yên | Xem chi tiết |
Sản xuất thùng cát tông | 15 Form | 147.000 Yên | Xem chi tiết |
Trồng nấm | 36 Form | 152.000 yên | Xem chi tiết |
Sơn đồ gỗ | 21 form | 161.000 yên | Xem chi tiết |
Lễ tân khách sạn | 12 form | 150.000 yên | Xem chi tiết |
- Saitama
Đứng vị trí thứ 4 trong bảng xếp hạng các tỉnh có mức lương cao nhất Nhật Bản chính là Saitama với mức lương tối thiểu 926円/ giờ. Thuộc vùng Kanto, đây cũng là tỉnh có dân số đông thứ 5 tại Nhật Bản
Saitama là khu vực tập trung các ngành công nghiệp sản xuất ôtô, chế tạo cơ khí, … nổi tiếng nhất phải kể đến như Honda. Tỉnh Saitama cũng có thế mạnh trong ngành chế biến thực phẩm hàng năm thu hút rất nhiều thực tập sinh Việt Nam tới Saitama làm việc
TOP đơn hàng lương cao tại Saitama
Đơn hàng | Số lượng | Mức lương | Thông tin |
giặt là | 42 Form | 146.000 yên | Xem chi tiết |
Cơm hộp | 30 Form | 154.000 yên | Xem chi tiết |
Kỹ sư cơ điện tử | 36 Form | 151.000 yên | Xem chi tiết |
Chế biến thịt nguội | 24 Form | 150.000 Yên | Xem chi tiết |
In ấn | 27 Form | 147.000 Yên | Xem chi tiết |
Trồng việt quất | 30 Form | 149.000 yên | Xem chi tiết |
Lắp đặt đường ống | 12 form | 156.000 yên | Xem chi tiết |
- Chiba
Chiba là tỉnh có nền kinh tế phát triển hàng đầu Nhật Bản. Với lợi thếcó vùng công nghiệp Keiyo, Chiba phát triển mạnh 3 ngành công nghiệp chính là lọc dầu, hóa chất và chế tạo máy. Đặc biệt, tại đây còn có sản lượng Iốt từ mỏ khí ga lớn nhất Nhật Bản
Top đơn hàng lương cao tại Chiba
Đơn hàng | Số lượng | Mức lương | Thông tin |
Cơm nắm | 30 Form | 156.000 yên | Xem chi tiết |
Kiểm tra máy | 15 Form | 148.000 yên | Xem chi tiết |
Đóng gói trứng | 33 Form | 151.000 yên | Xem chi tiết |
Trồng rau nhà kính | 24 Form | 156.000 Yên | Xem chi tiết |
Lát gạch | 27 Form | 147.000 Yên | Xem chi tiết |
Hàn xì | 36 Form | 150.000 yên | Xem chi tiết |
Chăn nuôi bò sữa | 12 form | 156.000 yên | Xem chi tiết |
Đúc sắt | 15 Nam | 149.000 yên | Xem chi tiết |
Trồng hành | 12 form | 150.000 yên | Xem chi tiết |
Tỉnh | Lương cơ bản 2020 tại Nhật | Lương cơ bản 2019 |
Aomori – 青森 | 790 | 754 |
Iwate – 岩手 | 790 | 754 |
Akita – 秋田 | 790 | 759 |
Yamagata – 山形 | 790 | 759 |
Tottori – 鳥取 | 790 | 760 |
Shimane – 島根 | 790 | 760 |
Ehime – 愛媛 | 790 | 760 |
Kochi – 高知 | 790 | 760 |
Saga – 佐賀 | 790 | 760 |
Nagasaki – 長崎 | 790 | 760 |
Kumamoto – 熊本 | 790 | 760 |
Oita – 大分 | 790 | 760 |
Miayaki – 宮崎 | 790 | 760 |
Kagoshima – 鹿児島 | 790 | 760 |
Okinawa – 沖縄 | 790 | 760 |
Trả lời: Có bởi không phải cứ mức lương tối thiểu nhận được cao là lương thực lĩnh của bạn sẽ tăng theo vì còn tuy thuộc vào nơi bạn làm việc có giá cả sinh hoạt như thế nào, công ty có chính xác hỗ trợ lao động tốt hay không, các loại thuế, bảo hiểm đóng ra sao,…
- Các tỉnh có mức lương cơ bản thấp thường có chi phí sinh hoạt, thuế, bảo hiểm thấp. Do đó, sau khi trừ các khoản chi phí lương thực lĩnh tại các tỉnh này sẽ ko hề thấp hơn so với các thành phố lương cao
- Lương làm thêm ở các tỉnh có mức lương cơ bản thấp thì cũng thấp. Vì cách tính lương làm thêm phụ thuộc nhiều vào lương cơ bản. Tuy nhiên, các tỉnh lẻ khá lợi thế về thời gian làm thêm nhiều. Lương làm thêm sẽ được tính như sau:
- Phí xuất cảnh của các đơn hàng khá thấp
- Tỷ lệ cạnh tranh thấp, dễ trúng tuyển
Chúc các bạn thành công!
✿ CÁCH THỨC ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ:
➡️➡️ 2. SOẠN TIN NHẮN THEO CÚ PHÁP <TV> GỬI –> 096 224 1616 CÁN BỘ TRỰC TIẾP CỦA CÔNG TY SẼ GỌI LẠI TƯ VẤN NGAY CHO BẠN!
➡️➡️ 1. GỌI NGAY HOT-LINE 096 224 1616 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHI TIẾT!
—————————–
🏠 THÔNG TIN LIÊN HỆ HOÀNG LONG CMS – JHL:
📞 Hot-line: 096 224 1616 hoặc nhắn tin HOÀNG LONG CMS (24/7)
🏠 72 – 74 Tân Xuân, Xuân Đỉnh, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
🌐 Fanpage: HOÀNG LONG CMS
🌐Website: https://hoanglongcms.net
🌐Youtube: https://goo.gl/HNBepB